Thị trường ngói lợp Việt Nam

– Mái nhà không chỉ đơn giản dùng để tránh những tác động bên ngoài tới nội thất của ngôi nhà, nó còn là yếu tố quan trọng trong việc tạo nên hình dáng tổng thể của ngôi nhà.

THỊ TRƯỜNG NGÓI LỢP VIỆT NAM

THỊ TRƯỜNG NGÓI LỢP VIỆT NAM

– Mái nhà không chỉ đơn giản dùng để tránh những tác động bên ngoài tới nội thất của ngôi nhà, nó còn là yếu tố quan trọng trong việc tạo nên hình dáng tổng thể của ngôi nhà. Ngày nay, cùng với những không gian nội thất hiện đại, sang trọng thì phần mái nhà cũng được biến tấu, thay đổi cả về hình dáng, màu sắc và chất liệu tạo nên sự đồng điệu, phù hợp với các xu hướng thết kế cũng như đảm bảo công năng, thẩm mỹ và phong thủy của ngôi nhà.

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại ngói lợp được sử dụng để lợp mái cho các công trình xây dựng. Có thể phân ngói thành nhiều loại và nhiều tên gọi khác nhau dựa theo cách chế tạo, công nghệ sản xuất, mục đích sử dụng, v.v…

A. Ngói đất nung truyền thống

B.Ngói màu, ngói xi măng hay ngói không nung:

 

C. Ngoài ra trên thị trường còn có công nghệ ngói tráng men

  

Đây là loại ngói gốm nung tráng men.
Ưu : Nhìn bóng bảy bắt mắt, nhẹ
Nhược : Bề mặt men không chịu được điều kiện khắc nghiệt của môi trường nóng ẩm tai Việt Nam nên chỉ sau thời gian một đến hai năm thường bị nứt chân chim trên bề mặt và dẫn tới rêu mốc. Màu sắc các viên ngói trên cùng một mái nhà không đồng nhất.
Cốt nung nên sẽ có độ cong vênh đối với một bộ phận ngói, hai gờ ngói phía trên và phía dưới tạo khó khăn trong quá trình thi công và chống thấm dột kém hơn các loại khác.

NGÓI XI MĂNG, NGÓI KHÔNG NUNG HAY NGÓI MÀU LÀ GÌ?

– Mới chỉ xuất hiện tại Việt Nam chừng 10 năm trở lại đây. Sản phẩm chủ yếu sản xuất theo công nghệ của Nhật Bản, Italy… Một viên ngói có kích thước trung bình 335 x 425 (mm), tương đương 9-10 viên/m2, mỗi viên nặng từ 3,5 đến 3,6 kg và trọng lượng mái từ 32 đến 36 kg/m2, nhẹ hơn ngói truyền thống khoảng 40%. Ngoài ra, ngói màu có cường độ uốn cao hơn, có khả năng hút ẩm, chống nóng, chống thấm và chống rêu mốc rất tốt. Các gờ chắn nước theo chiều dọc và chiều ngang của viên ngói có thể để ngăn hiện tượng nước tràn qua khe ngói khi trời mưa to và gió lớn. Ngoài ra, do kích thước viên ngói lớn, chi phí cho hệ thống giàn đỡ trên mái có thể giảm được một nửa.

– Ngói màu KATOCO là một loại ngói xi măng đặc biệt được sản xuất trên dây chuyền công nghệ của Nhật bản với lớp thân ngói được làm từ những vật liệu đặc biệt và bề mặt được các hợp chất acrylic cao cấp kết hợp với công nghệ phủ sơn Nano Silicon đã tạo ra các sản phẩm có màu sắc hết sức đa dạng, bền đẹp và phù hợp với phong thủy.

Khi Thủ tướng chính phủ ra Quyết định số 567/TTG về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 đã đưa ra đường lối đúng đắn và nêu ra hàng loạt giải pháp khuyến khích phát triển vật liệu xây dựng không nung như ưu đãi thuế, ưu đãi về chuyển giao công nghệ sản xuất, yêu cầu xóa bỏ các lò gạch đất nung,… KATOCO với những lợi thế là công ty có bề dày kinh nghiệm  trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng không nung đã đẩy mạnh hơn nữa sản xuất, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm ngói mang thương hiệu KATOCO đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm Vật liệu xây dựng không nung nói riêng và ngói màu nói chung.

Trên thị trường Việt Nam hiện nay có rất nhiều các loại ngói mang các thương hiêu khác nhau. Mỗi loại ngói đều tồn tại ưu và nhược điểm riêng, nhất là với câu nói “Không có sản phẩm nào là hoàn hảo”?

Hôm nay, để đi tìm lời giải cho vấn đề đó chúng tôi sẽ đưa ra những phân tích về ưu, nhược điểm của từng loại ngói nhằm giúp khách hàng đưa ra được lựa chọn tối ưu cho ngôi nhà của mình

1. ĐỘ BỀN

Ngói màu: Độ bền cơ học đặc biệt độ dai va đập gấp 08 lần so với các loại ngói truyền thống. Sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản JIS A 5402:2002. Sợi gia cường đặc biệt PVA (POLYVINY ALCOHOL) tạo nên sự vượt trội của  ngói màu  KATOCO so với những sản phẩm thông thường về khả năng chịu va đập, an toàn, thân thiện với môi trường.

Ngói đất sét nung: Ngói đất nung có độ bền cao. Nếu được làm từ nguồn đất sét tốt và nung ở nhiệt độ càng cao thì độ chắc chắn cũng sẽ cao thêm. Theo kết quả khảo sát và so sánh thì ngói đất nung có tuổi thọ trên 30 năm.

2. MÀU SẮC

– Ngói màu: Với công nghệ phủ sơn Nano Silicon và vật liệu sơn phủ cao cấp 3 lớp cho phép sản phẩm có độ bền màu trên 20 năm, có khả năng cách nhiệt, chống kiềm, chống tác động của các tia cực tím và có độ bền màu vượt trội không bị rêu mốc trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam gấp nhiều lần so với các loại ngói thông thường khác. Đó là bước vượt trội của công nghệ mới.

Về màu sắc để lựa chọn thì ngói màu vượt trội hơn hẳn. Thông thường các hãng ngói màu đưa ra từ 10-12 màu sắc, và một số hãng còn có thể phối màu trên cùng một viên ngói.

– Ngói đất nung: Ngói đất nung đơn thuần chỉ là màu đỏ gạch, màu sậm hay màu đỏ tươi là do chất liệu đất sét nên đối với các kiến trúc hiện đại sẽ bị hạn chế, đặc biệt là các công trình có chủ nhà mệnh không hợp với màu đỏ. Ngày nay các nhà sản xuất ngói đất nung cũng có thể phủ men như men xanh lục, men trong, men nâu da lươn, men xám… Tuy nhiên, các loại ngói đất nung tráng men lại có giá rất đắt đỏ. Một số loại chất lượng thấp hơn dễ bị rêu mốc theo quá trình sử dụng

             

3. TRỌNG LƯỢNG

– Xuất phát từ việc nghiên cứu và sử dụng những vật liệu cao cấp siêu bền, siêu nhẹ, công nghệ sản xuất ngói màu đã đem lại cho mái nhà của bạn sự thanh thoát, nhẹ nhàng và giảm tải tới 40% trọng lượng so với ngói thông thường. Đặc biệt sẽ vô cùng tối ưu nếu mái nhà sử dụng hệ giàn mái hoặc hệ cầu phong ly tô.

– Trọng lượng của ngói đất nung truyền thống nặng. Vì vậy phần khung nhà phải đảm bảo chắc chắn.

Ngói cao cấp Katoco Ngói thông thường
Số viên/ m2 ~ 9 viên/ 1 m2 Từ 10 đến 22 viên/ 1 m2
Trọng lượng/ m2 ~ 31 (+2) kg/ 1 m2 44kg/ 1 m2

4. GIÁCẢ

Về mặt kinh tế, ngói màu có giá thành chỉ bằng 50%-60% so với ngói đất nung tính theo m2 mái lợp. Thực tế, ngói đất nung là một loại vật liệu lợp mái đắt nhất trên thị trường.

5. THIẾT KẾ VÀ KIỂU DÁNG

– Ngói màu có nhiều kiểu dáng hiện đại và cổ điển để thị trường có thể ứng dụng cho mỗi cách thiết kế công trình. Ngói được sản xuất đồng bộ từ màu sắc đến kiểu dáng các loại ngói đặc biệt như ngói cuối nóc, cuối rìa, ngói chạc 3-4, ngói thông hơi…Với những loại ngói này nhà thiết kế thỏa sức phóng tác cho “nhịp điệu” của mái và nhà thi công thực hiện một cách dễ dàng.

Bạn có thể quan sát 2 hình ảnh mái nhà sử dụng ngói màu Katoco và mái nhà sử dụng ngói thường để thấy được sự khác biệt: Vị trí viên ngói (ngói lót nóc) có thiết kế khác biệt làm cho toàn bộ nền mái ngói không phải sử dụng đến vữa lót, đảm bảo thẩm mỹ cao cho mái nhà.

– Ngói 22 v/m². Đây là loại ngói tuy không có tên gọi cụ thể nhưng là loại thông dụng nhất. Ngói vảy cá, vảy rồng. Ngói mũi hài đơn (và kép). Ngói liệt: còn gọi là ngói ván  hoặc ngói bằng. Ngói âm. Ngói dương. Ngói chữ S. Ngói ống (hay ngói tiểu) – Ngói câu đầu. Ngói úp nóc, ngói rìa..

Hấp thụ nhiệt:

– Ngói màu sử dụng sợi gia cường PVA (Polyviny Alcohol) không chỉ làm tăng độ bền, giảm trọng lượng mà còn làm giảm đáng kể khả năng hấp thụ và truyền nhiệt từ môi trường bên ngoài.Trong trường hợp sử dụng hệ cầu phong- li tô thì mái ngói còn có tác dụng như một chiếc van 1 chiều giúp môi trường bên trong thông thoáng, lưu thông không khí.

– Ngói đất nung thường được biết đến với ưu điểm lợp nhà mát, và đặc trưng, nhà lợp ngói truyền thống bằng đất nung thì mát hơn hầu hết lợp bằng các vật liệu khác.

Lắp đặt:

– Ngói  màu được sản xuất theo công nghệ không nung nên không bị cong vênh hay co ngót do nhiệt độ. Viên ngói luôn chuẩn kích thước và khi lợp rất kín khít và dễ dàng. Ngói màu cũng có nhiều viên chuyên dụng đồng bộ hơn để lợp như ngói chạc ba, chạc bốn lợp ở đỉnh nơi 3 – 4 mái giao nhau, hay  ngói rìa, cuối mái… dễ dàng hoàn thiện những ngóc ngách, chóp và rìa mái.

– Ngói đất nung do công nghệ nung dùng nhiệt nên sẽ xuất hiện cong vênh một bộ phận viên ngói dẫn đến mái không hoàn toàn phẳng và có thể bị dột nếu lợp không khéo. Lắp đặt tốn nhiều thời gian, đòi hỏi người thợ phải hết sức tỉ mỉ, cẩn thận vì lợp ngói tương đối khó hơn những vật liệu lợp mái khác. Việc lắp đặt ngói đúng thao tác kỹ thuật mới đảm bảo độ an toàn cao cũng như chống lại sự tác động của điều kiện môi trường.

Với khuôn khổ bài viết này và bạn hãy tham khảo kỹ hơn các nhà tư vấn hoặc kiến trúc sư về kết cấu trước khi đưa ra quyết định sử dụng loại ngói nào cho ngôi nhà thân yêu của mình. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng ngân sách bạn có thể dùng để đạt được hiệu quả cao nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0918.675.886